Cáp sợi quang sử dụng ngoài trời là cáp có thiết kế dạng ống đệm lỏng với chất điền đầy có dung lượng đơn sợi hoặc đa sợi.
Sợi quang được dùng là loại đơn mode – chiết suất bậc và là vật liệu thuỷ tinh chất lượng cao (Theo khuyến nghị ITU-T G.652.D hoặc G.657.A1).
Số lượng FO:1FO-2FO-4FO .
Nguyên liệu vỏ : nhựa HDPE màu đen
Ống đệm lỏng –Loose Tube: làm từ Polybutylene Terephthalate (PBT) với mã màu theo quy định, chứa các sợi quang với chất điền đầy phủ kín.
Chất điền đầy không gây độc hại, không gây ảnh hưởng đến các thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi; Không bị nấm mốc; Không dẫn điện và có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ rất thấp; Không cản trở sự di chuyển của sợi trong lõi cáp.
Lớp vỏ sơ cấp: dùng vật liệu chống ảnh hưởng của tia cực tím (acrylate) giảm thiểu ảnh hưởng tác động của môi trường bên ngoài. Khi thực hiện hàn nối, không cần dùng hóa chất để tách lớp vỏ ra khỏi sợi mà không gây ảnh hưởng đến sợi
Lớp vỏ ngoài – Outer Sheath: PE/HDPE chứa carbon màu đen để chịu được tác động của tia cực tím, chứa các chất chống oxy hóa (antioxidant) thích hợp, không có khả năng phát triển nấm mốc trên vỏ. nhẵn, đồng tâm, không có chỗ nối, vết rạn nứt, lổ thủng; chất lượng phải đồng đều, không chứa thành phần kim loại. Không có vết rạn nứt, tròn đều, chất lượng đồng đều trên toàn bộ chiều dài cáp.
Thông tin liên hệ
#saicom #saicomcorp #daydienthoai #sacom #amp #capquang #capmang #giatotnhat #si #duan #congtrinh #postef
Cấu tạo của dây thuê bao 4FO bọc chặt:
Cấu tạo và tiêu chuẩn cáp quang 4fo bọc chặt | |
Lõi sợi (Core ) | Lõi của sợi quang được làm bằng chất liệu Silica và được bổ sung thêm thành phần Germanium. Với chỉ số triết xuất của nó lớn hơn nhiều so với chiết xuất của lớp vỏ phản xạ. |
Lớp vỏ phản xạ (Cladding) | Được làm bằng chất liệu Silica pha với tác dụng phản xạ ánh sáng trở lại lõi. |
Lớp vỏ sơ cấp ( Coating) | Được làm bằng nhựa mền với đường kính rất nhỏ là 250mm. Ta có thể dùng dụng cụ tuốt vỏ để nhanh chóng loại bỏ được lớp vỏ bảo vệ này. Lớp bảo vệ này có tác dụng bảo vệ sợi quang tránh suy hao cũng như bị trầy sước của các tác nhân bên ngoài |
Lớp vỏ bọc chặt | |
Lớp vỏ bọc chặt ( Tight buffer) | với đường kính rất nhỏ chỉ khoảng 900mm hoặc là 600mm tùy vào nhà sản xuất. |
Sợi gia cường | có chất liệu là sắt nằm ở vị trí 2 bên mép cáp |
Lớp sợi Aramid ( Kevlar) | các sợi này được bên xung sợi cáp để bảo vệ sợi quang tránh khỏi nhưng trầu xước hoặc thi công kép cáp |
Sợi bóc ( Ripcord) | để bóc vỏ một cánh nhanh chóng và dễ dàng |
Lớp vỏ ngoài | Thường được làm bằng chất liệu nhưa PVC đạt chuẩn với khả năng uốn dẻo linh hoạt sự cố cháy nổ xảy ra sẽ cháy chậm |
Tiêu chuẩn áp dụng | TCVN 6745-3: 2020 ; TCN 68-160: 2019 |
Đặc tính
+ Sử dụng liên tục sợi quang không qua hàn nối cáp quang nên tín hiệu suy hao rất thấp.
+ Dung lượng là 4 sợi quang thường được sản xuất có màu cam hoặc là màu xanh nước biển.
+ Với tốc độ truyền tải lên đến 10 Gbps.
+ Có sợi thép gia cường với tác dụng chống gãy gập khi thi công cũng như kéo cáp.
+ Phù hợp với mọi nhu cầu sự dụng với các công trình dự án trong và ngoài trời.
+ Thi công đơn giản bằng bấm đầu Fast connecter hoặc có thể hàn nối